Tiếng Trung đàm thoại theo chủ đề cho người bận rộn

Giáo trình khóa học

– Khóa học này chủ yếu giúp học viên nâng cao kỹ năng nghe và thực hành tiếng Trung.

– Lộ trình khóa học này sẽ xoáy vào các bổ ngữ thông dụng hoặc những cấu trúc thông dụng trong lúc giao tiếp tiếng Trung. Học viên sẽ được tiếp xúc với mỗi một bổ ngữ hoặc cấu trúc câu dựa trên mỗi đoạn phim ngắn trong bài học, và sau mỗi đoạn phim ngắn sẽ là sự tương tác giữa giảng viên và học viên. Cuối bài sẽ là phần giảng viên giải thích thêm từ vựng, ngữ pháp và đúc kết bài học. Và cứ thế xuyên suốt trong cả khóa học này, tin rằng sẽ giúp học viên nâng cao được trình độ tiếng Trung của mình lên.

– Nếu bạn là người bận rộn hoặc người đam mê tiếng Trung, khóa học này sẽ giúp bạn vừa có thể học tiếng Trung vừa có thể thư giãn đầu óc sau những đoạn phim ngắn trong bài khóa.

 

Lợi ích từ khoá học

Cải thiện được vốn từ, ngữ pháp và kỹ năng nghe, nói phản xạ.
Nắm bắt được cách dùng các cấu trúc bổ ngữ và các cấu trúc khác trong tiếng Trung.
Giúp ích cho bạn trong việc giao tiếp ở công ty, cuộc sống.

Phù hợp với

Dành cho những người muốn học tiếng Trung nhưng không có nhiều thời gian để tới trung tâm học trực tiếp.
Dành cho những người đã học qua tiếng Trung rồi muốn nâng cao trình độ nhưng lại không có nhiều thời gian.
Dành cho những người yêu thích và đam mê tiếng Trung.

Giáo trình

Thể loại: Ngoại ngữ
Chương 1: Các cách dùng câu và từ đơn giản
Bài 1: Phiên âm
Bài 2: Chào hỏi
Bài 3: Giới thiệu
Bài 4: Cách hỏi ngày – tháng – năm
Bài 5: Lượng từ
Bài 6: Cách đếm số & đếm tiền
Bài 7: Cách chỉ phương hướng
Bài 8: Cách dùng từ 几 & 多 少 (mấy và bao nhiêu)
Bài 9: Cách dùng từ 有 点 一 点 (có chút và một chút)
Bài 10: Cách xưng hô
Chương 2: Ngữ pháp tiếng Trung
Bài 1: Ngữ pháp sở hữu
Bài 2: Ngữ pháp từ “Guò” (过)
Bài 3: Ngữ pháp từ “Zhe” (着)
Bài 4: Ngữ pháp bổ ngữ mức độ
Bài 5: Ngữ pháp bổ ngữ thời lượng
Bài 6: Ngữ pháp bổ ngữ khả năng
Bài 7: Ngữ pháp bổ ngữ kết quả
Bài 8: Ngữ pháp từ “Cái” (才)
Bài 9: Cấu trúc so sánh câu chữ “Bǐ” (比)
Bài 10: Cấu trúc câu chữ “Bǎ” (把)
Bài 11: Cách sử dụng “Yíyàng” và “bù yíyàng” (一样, 不一样)